Đình Cẩm Phô - Phường Cẩm Phô
Theo nhà nghiên cứu Nguyễn Chí Trung, ở Hội An vào khoảng nửa đầu thế kỷ XX trở đi, đình là tên gọi chung cho 2 thiết chế văn hóa làng - xã xưa, đình thờ thần (
thổ thần và thủy thần) và từ đường nơi thờ các bậc tiền hiền - hậu hiền của làng. Dù lịch sử hình thành làng xã ở Hội An lâu đời nhưng kiến trúc đình làng được xây dựng và hoàn chỉnh vào cuối thế kỷ XIX, đầu thế kỷ XX. Đặc biệt, ở Hội An, ngoài đình chung của làng, nhiều làng còn có đình ấp.
Đình Đế Võng - Khối Sơn Phô I - Cẩm Châu
Về kiến trúc, tùy vào điều kiện cụ thể của từng làng/xã mà đình được xây dựng với quy mô khác nhau, tiền đình một gian hai chái hay ba gian hai chái hoặc năm gian hai chái, hậu tẩm chỉ một gian và được xây vút cao lên so với tiền đình. Đình có hoặc không có nhà đông, nhà tây
(tả vu, hữu vu), tam quan và bình phong. Riêng đình Cẩm Phô, phía trước tiền đình có phương đình lộng lẫy giống như một số hội quán của người Hoa ở khu phố cổ Hội An. Đình được xây dựng với tường gạch dày, hệ khung chịu lực bằng gỗ, mái lợp ngói âm dương. Cột tròn, hệ vì kèo kiểu trính chồng trụ đội (
Hội An tiên tự, đình ông Voi, Tụy tiên đường Minh Hương,..) hoặc kiểu cột trốn kẻ chuyền. Hệ cửa đi trước tiền đình cấu tạo kiểu "
thượng song hạ bản". Bờ nóc, bờ chảy đắp giật cấp và trang trí các đề tài lưỡng long triều dương, tứ linh, hoa dây, chim chóc,¼ theo thủ pháp cẩn sành sứ. Diềm mái và bờ chảy phía trước của một số ngôi đình có gắn các đĩa sứ nhằm làm tăng thêm vẻ uy nghiêm, cổ kính, bề thế của ngôi đình.
Bảng thống kê các di tích đình làng, đình ấp
(gồm các di tích được xếp hạng cấp quốc gia, cấp tỉnh, di tích có trong Danh mục di tích được Ủy ban nhân dân tỉnh,Ủy ban nhân dân thành phố bảo vệ, số liệu tính đến ngày 31/12/2014)
TT | Tên đình | Địa chỉ hiện nay |
I . Đình làng |
01 | Đình Xuân Mỹ | Nam Diêu – Thanh Hà |
02 | Đình Thanh Hà | Hậu Xá – Thanh Hà |
03 | Đình Cẩm Phô | Hoài Phô - Cẩm Phô |
04 | Đình ông Voi | An Thái– Minh An |
05 | Hội An tiên tự | An Thái – Minh An |
06 | Đình Minh Hương (Tụy tiên đường Minh Hương) | An Định – Minh An |
07 | Đình Sơn Phong | Phong Niên – Sơn Phong |
08 | Đình Sơn Phô | Sơn Phô II – Cẩm Châu |
09 | Đình An Mỹ | An Mỹ - Cẩm Châu |
10 | Đình Để Võng | Sơn Phô 1 - Cẩm Châu |
11 | Đình Thanh Tây | Thanh Tây - Cẩm Châu |
12 | Đình tiền hiền Kim Bồng | Trung Châu - Cẩm Kim |
13 | Đình tiền hiền Tân Hiệp | Bãi Làng - Tân Hiệp |
14 | Đình Đại Càn | Bãi Làng - Tân Hiệp |
II. Đình ấp |
15 | Đình ấp An Bang | An Bang – Thanh Hà |
16 | Đình ấp Bộc Thủy | Nam Diêu – Thanh Hà |
17 | Đình ấp Tu Lễ | Hoài Phô - Cẩm Phô |
18 | Đình ấp Xuân Mỹ | Xuân Mỹ - Tân An |
19 | Đình ấp Xuân Lâm | Xuân Lâm - Cẩm Phô |
20 | Đình ấp cây Giá | Thanh Đông - Cẩm Thanh |
21 | Đình ấp Trường Lệ | Trường Lệ - Cẩm Châu |
22 | Đình Xuyên Châu Trung | Xuyên Trung - Cẩm Nam |
23 | Đình Ấp An Bàng | An Bàng - Cẩm Châu |
III. Loại Đình Khác |
24 | Đình Thanh Minh (của người Hoa) | An Phong - Tân An |
Chú ý: Việc đăng lại bài viết trên ở website hoặc các phương tiện truyền thông khác mà không ghi rõ nguồn http://hoianheritage.net là vi phạm bản quyền