Nhà thờ tộc
- Thứ ba - 29/09/2015 00:46
- In ra
- Đóng cửa sổ này
Trong di sản kiến trúc ở Hội An, nhà thờ tộc họ chiếm số lượng không nhỏ. Đây là công trình kiến trúc thờ tự các bậc Tiền hiền và hậu hiền của mỗi tộc, là thiết chế văn hóa quan trọng của tộc họ. Một số di tích tín ngưỡng nhà thờ tộc họ có niên đại hình thành cách đây đến 200 năm. Trong đó, có nhiều nhà thờ tộc thờ các vị Thủy tổ là Tiền hiền của các làng xã được thành lập sớm ở Hội An như làng Cẩm Phô, Thanh Hà, Thanh Châu, Kim Bồng, Đế Võng... (Nhà thờ tộc Phan Xuân làng Kim Bồng; Nhà thờ tộc Trần Thanh, Nhà thờ tộc Trần Trung ở làng Cẩm Phô...). Một số nhà thờ tộc trong Khu phố cổ lại thờ các vị thủy tổ của tộc là những người có công đóng góp vào sự phát triển của thương cảng Hội An thời kỳ phồn thịnh hay một số vị chức sắc, một số vị khoa bảng của làng Cẩm Phô, Minh Hương như Nhà thờ tộc Nguyễn Tường, Nhà thờ tộc Trương (Đôn Mục đường), Nhà thờ tộc Trương (Đôn Hậu), Nhà thờ tộc La...
Giá trị nghệ thuật, văn hóa của ngôi nhà thờ tùy thuộc vào điều kiện riêng của từng tộc họ. Trên bình diện tổng thể, nhà thờ tộc ở Hội An cấu tạo chủ yếu kiểu chữ nhất và không có nhà đông, nhà tây. Một số ít cấu tạo kiểu chữ nhị như nhà thờ tộc Đỗ ở Cẩm Kim,... hoặc có nhà đông nhà tây như nhà thờ tộc Trần ở khối An Thái và tộc Trương ở khối An Thắng, phường Minh An. Nhà thờ có tường xây bằng gạch, cột gỗ tròn đặt trên đá táng. Vì kèo có nhiều loại gồm cột trốn kẻ chuyền, trính chồng trụ đội, vì vỏ cua. Một số ngôi nhà thờ kết hợp giữa trính chồng trụ đội với vì vỏ cua và vì kẻ chuyền tạo nên giá trị nghệ thuật đặc sắc của ngôi nhà thờ. Bẩy hiên của một số ngôi nhà thờ được chạm trổ cầu kỳ hình con cá vẫy đuôi đỡ đòn tay chân thổ. Mái lợp ngói âm dương và cũng được trang trí công phu đề tài lưỡng long tranh châu, các con vật trong bộ tứ linh. Vẻ đẹp kiến trúc kết hợp với hệ thống trang trí nội thất như hoành phi, liễn đối và hệ thống thờ tự càng làm cho ngôi nhà thờ tăng thêm phần tôn kính, linh thiêng.
Bảng thống kê di tích nhà thờ tộc
(gồm các di tích được xếp hạng cấp quốc gia, cấp tỉnh, di tích có trong
Danh mục bảo vệ của Ủy ban nhân dân Tỉnh, Thành phố, tính đến ngày 31/12/2014)
(gồm các di tích được xếp hạng cấp quốc gia, cấp tỉnh, di tích có trong
Danh mục bảo vệ của Ủy ban nhân dân Tỉnh, Thành phố, tính đến ngày 31/12/2014)
TT | Tên | Địa chỉ |
01 | Nhà thờ tộc Hoàng | Số 40 Trần Phú – Minh An |
02 | Nhà thờ tộc Lý | Số 84 Trần Phú – Minh An |
03 | Nhà thờ tộc Phạm | Số 96 Trần Phú – Minh An |
04 | Nhà thờ tộc Lâm | Số 120 Trần Phú – Minh An |
05 | Nhà thờ tộc Tạ | Số 126 Trần Phú – Minh An |
06 | Nhà thờ tộc Thái | Số 126 Nguyễn Thái Học – Minh An |
07 | Nhà thờ tộcVương | Số 92 Bạch Đằng – Minh An |
08 | Nhà thờ tộc Tăng Diệu | Số 44/12 Phan Châu Trinh – Minh An |
09 | Nhà thờ tộc Lê Doãn | Số 44/20 Phan Châu Trinh – Minh An |
10 | Nhà thờ tộc Trương | Số 54/4 Phan Châu Trinh – Minh An |
11 | Nhà thờ tộc Trương | Số 69/1 Phan Châu Trinh – Minh An |
12 | Nhà thờ tộc Đặng | Số 69/5B Phan Châu Trinh – Minh An |
13 | Nhà thờ tộc Phan | Số 20 Lê Lợi – Minh An |
14 | Nhà thờ tộc Trần | Số 21 Lê Lợi – Minh An |
15 | Nhà thờ tộc Nguyễn | Số 24 Lê Lợi – Minh An |
16 | Nhà thờ tộc Phạm | Số 58/9 Lê Lợi – Minh An |
17 | Nhà thờ tộc Huỳnh | Số 86 Lê Lợi – Minh An |
18 | Nhà thờ tộc Nguyễn Tường | Số 8/2 Nguyễn Thị Minh Khai – Cẩm Phô |
19 | Nhà thờ tộc Tăng | Số 16 Nguyễn Thị Minh Khai – Cẩm Phô |
20 | Nhà thờ tộc Huỳnh | Số 46 Nguyễn Thị Minh Khai – Cẩm Phô |
21 | Nhà thờ tộc Trần Thanh | Khối Lâm Sa – Cẩm Phô |
22 | Nhà thờ tộc Nguyễn | Số 274 Nguyễn Duy Hiệu – Sơn Phong |
23 | Nhà thờ tộc Huỳnh | Sơn Phong |
24 | Nhà thờ tộc Châu | Số 304 Nguyễn Duy Hiệu – Sơn Phong |
25 | Nhà thờ tộc Lê | Khối Phong Niên - Sơn Phong |
26 | Nhà thờ tộc Nguyễn Viết | Khối Thanh Chiếm – Thanh Hà |
27 | Nhà thờ tộc Nguyễn Viết phái II | Khối Thanh Chiếm – Thanh Hà |
28 | Nhà thờ tộc tộc Võ | Khối Hậu Xá – Thanh Hà |
29 | Nhà thờ tộc Nguyễn Văn | Khối Thanh Chiếm – Thanh Hà |
30 | Nhà thờ tộc Nguyễn | Khối Hậu Xá – Thanh Hà |
31 | Nhà thờ tộc Nguyễn Văn phái III | Khối Nam Diêu – Thanh Hà |
32 | Nhà thờ tộc Nguyễn Văn phái II | Khối Nam Diêu – Thanh Hà |
33 | Nhà thờ tộc Trần Trung | Khối Xuyên Trung – Cẩm Nam |
34 | Nhà thờ tộc Lê | Khối Xuyên Trung – Cẩm Nam |
35 | Nhà thờ tộc Đinh | Khối Xuyên Trung – Cẩm Nam |
36 | Nhà thờ tộc Trần Đắc | Khối Xuyên Trung – Cẩm Nam |
37 | Nhà thờ tộc Nguyễn | Khối Xuyên Trung – Cẩm Nam |
38 | Nhà thờ tộc Huỳnh | Khối Xuyên Trung – Cẩm Nam |
39 | Nhà thờ tộc Lê | Khối Sơn Phô I – Cẩm Châu |
40 | Nhà thờ tộc Nguyễn Đình | Khối Thanh Nam – Cẩm Châu |
41 | Nhà thờ tộc Phan Xuân | Thôn Phước Thắng – Cẩm Kim |
42 | Nhà thờ tộc Nguyễn | Thôn Trung Châu – Cẩm Kim |
43 | Nhà thờ tộc Đỗ | Thôn Trung Châu – Cẩm Kim |
44 | Nhà thờ tộc Lê Văn | Thôn Trung Châu – Cẩm Kim |
45 | Nhà thờ tộc Phạm | Thôn Phước Thắng – Cẩm Kim |
Chú ý: Việc đăng lại bài viết trên ở website hoặc các phương tiện truyền thông khác mà không ghi rõ nguồn http://hoianheritage.net là vi phạm bản quyền